Theo Nghị định 107/2018/NĐ-CP về kinh doanh xuất khẩu gạo, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm: đơn đề nghị cấp, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng kho chứa, cơ sở xay xát, hợp đồng thuê hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương. Trong trường hợp nộp trực tuyến, doanh nghiệp có thể thực hiện qua Cổng dịch vụ công quốc gia.
Doanh nghiệp cần gì để được cấp Giấy phép xuất khẩu gạo?
Quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo gồm 3 bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ xin cấp giấy phép;
Bước 2: Nộp hồ sơ xin giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo đến Bộ Công Thương;
Thương nhân có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách:
Bước 3: Chờ nhận giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo
Thời gian Bộ Công Thương xử lý hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh xuất gạo diễn ra như sau:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày làm việc, Bộ Công Thương sẽ cấp giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong vòng 7 ngày làm việc, Bộ Công Thương sẽ trả lời bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Lưu ý:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gạo xuất khẩu có hiệu lực trong 5 năm, kể từ ngày cấp;
- Tối thiểu 30 ngày trước ngày hết hiệu lực, thương nhân phải gửi hồ đề nghị cấp giấy chứng mới, trình tự và thủ tục thực hiện tương tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh xuất khẩu gạo lần đầu.
Bộ hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo;
2. Bản sao công chứng 1 trong 3 loại giấy phép:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Bản sao công chứng 1 trong 2 loại giấy tờ:
- Trường hợp thuê cơ sở chế biến, kho chứa: Hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo;
- Trường hợp sở hữu cơ sở chế biến, kho chứa: Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, lúa gạo.